Đặt tên cho con theo tứ trụ chuẩn Thiên Can, Địa Chi ngũ hành

Đặt tên cho con theo tứ trụ chuẩn Thiên Can, Địa Chi ngũ hành được hiểu đơn giản là đặt tên con dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh ngũ hành. Việc đặt tên cho con theo ngũ hành có ảnh hưởng đến cuộc sống sau này của con. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn cách đặt tên cho con theo tứ trụ chuẩn nhất. Cùng theo dõi và tìm hiểu thông tin ngay nhé.

Cách đặt tên cho con theo tứ trụ chuẩn nhất

Đặt tên cho con theo tứ trụ hay còn được biết đến là đặt tên con theo giờ, ngày, tháng, năm sinh ngũ hành. Hãy tham khảo ngay cách đặt tên con theo tứ trụ chuẩn nhất dưới đây:

Đặt tên con theo mệnh Kim

Mệnh Kim là tượng trưng của sức mạnh, thái độ cứng rắn và nghiêm túc. Những bạn nhỏ mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên đặt tên cho bé theo mệnh Kim để giúp tài vận của bé trong tương lai trở nên tốt đẹp hơn.

Theo đó, những bé mang bản mệnh Kim thường có tính cách độc lập, ý chí kiên cường, nhiều tham vọng và mục tiêu. Các bé có sức hấp dẫn lôi cuốn, sự tự tin của bản thân và phong cách của một nhà lãnh đạo tài ba. Tuy nhiên, những bạn nhỏ này vì có ý chí vững vàng và tính độc lập nghiêm túc cao nên thường khó gần, bảo thủ và rất ít nhận sự trợ giúp từ người khác.

Đặt tên con theo mệnh Kim
Đặt tên con theo mệnh Kim

Một số cái tên tiêu biểu trong mệnh Kim mà bố mẹ có thể tham khảo đó là: Nhi, Chung, Dạ, Ái, Hữu, Hiền Khanh, Nghĩa, Nguyên, Vân, Văn, Thăng, Tâm, Phượng, Nguyên, Thế, Trang, Xuyến, Thiết…

Đặt tên con theo mệnh Mộc

Hành Mộc là biểu tượng của mùa xuân thể hiện sự phát triển đâm chồi nảy lộc của cỏ cây và hoa lá. Những bạn nhỏ mang mệnh Mộc thường có tính cách hòa đồng, dễ gần, sáng tạo, năng động và thích giao tiếp. Tuy nhiên, nhược điểm của bạn nhỏ mệnh Mộc chính là thiếu sự kiên nhẫn, dễ chán nản và không kiên trì theo đuổi đến cùng.

Một số cái tên tiêu biểu trong mệnh Mộc mà bố mẹ có thể tham khảo đó là: Bạch, Khôi, Giao, Hạnh, Bách, Cúc, Đào, Thảo, Chi, Huệ, Kỳ, Quảng, Phước, Phương, Quỳnh, Trúc, Thư, Tùng, Xuân, Trà, Duy, Nam, Nhân, Liễu, Lâm, Phúc…

Đặt tên con theo mệnh Mộc
Đặt tên con theo mệnh Mộc

Đặt tên con theo mệnh Thủy

Hành Thủy là biểu tượng của mùa đông, nước, những cơn mưa lất phất bay nhẹ hoặc mưa bão. Những bạn nhỏ mang mệnh Thủy có tài ăn nói khéo léo, giao tiếp tốt, biết cách thuyết phục người khác và luôn thích nghi được với mọi môi trường. Tuy nhiên, nhược điểm duy nhất của các bé chính là tính tình dễ thay đổi, nhiều khi ủy mị quá mức, tính cách nhu nhược.

Một số cái tên tiêu biểu trong mệnh Thủy mà bố mẹ có thể tham khảo đó là: Võ, Nhuận, Thủy, Giang, Tuyên, Quang, Trí, Tiên, Trọng, Hưng, Băng, Lưu, Quang, Dư, Hà, Quân, Hội, Lệ, Thương, Trọng, Nhậm…

Đặt tên con theo mệnh Thủy
Đặt tên con theo mệnh Thủy

Đặt tên con theo mệnh Hỏa

Hành Hỏa là biểu tượng của mùa hè thể hiện của sự thành công, nhiệt huyết và phá cách. Những bạn nhỏ mang mệnh Hỏa thường có tính cách sôi nổi, phóng khoáng và luôn tích cực, lạc quan trong cuộc sống. Tuy nhiên, nhược điểm của bé mệnh Hỏa đó là tính cách nóng vội, không có sự nhẫn nại, thiếu kiên nhẫn.

Một số cái tên tiêu biểu trong mệnh Hỏa mà bố mẹ có thể tham khảo đó là: Hạ, Ánh, Luyện, Đăng, Cẩn, Thanh, Huân, Đài, Quang, Hồng, Kim, Dung, Thu, Nhiên, Đức, Bội,…

Đặt tên con theo mệnh Hỏa
Đặt tên con theo mệnh Hỏa

Đặt tên con theo mệnh Thổ

Hành Thổ là biểu tượng của đất – nơi ươm mầm và nuôi dưỡng sự sống của vạn vật trên thế giới này. Những bạn nhỏ mang mệnh Thổ thường có tính cách vững vàng, kiên nhẫn, biết chờ đợi và kịp thời nắm bắt cơ hội. Không chỉ vậy, các bé mệnh Thổ là người có phong cách sống tự lập tự cường và luôn sẵn lòng giúp đỡ mọi người.

Một số cái tên tiêu biểu trong mệnh Thổ mà bố mẹ có thể tham khảo đó là: Viên, Châu, Cát, Ngọc, Lý, San, Kiên, Thông, Nghiêm, Kiệt, Châm, Diệp, Thành, Địa, Bích, Diệp Giáp…

Đặt tên con theo mệnh Thổ
Đặt tên con theo mệnh Thổ

Những lưu ý khi đặt tên con theo tứ trụ

Việc đặt tên cho con theo tứ trụ được xem là vấn đề phức tạp và khó nhất trong toàn bộ nguyên tắc phong thủy. Theo quan niệm nhân gian cho rằng, đặt tên con theo tứ trụ ngũ hãnh sẽ giúp cải thiện vận khí của con tốt đẹp hơn. Không chỉ vậy, nó còn hạn chế về những điều không may trong cuộc sống, sự nghiệp và tình duyên của con. Cùng tham khảo cách đặt tên cho con theo tứ trụ dưới đây:

Tuyệt đối không đặt tên Húy Kỵ

Theo quan niệm của phương Đông, tên gọi có ảnh hưởng rất lớn đến vận mệnh của con người trong tương lai. Chính vì vậy, nếu cái tên xấu thì thường sẽ đem đến những điều không may trong cuộc sống, mọi việc không bao giờ được thuận lợi, suôn sẻ. Không chỉ vậy, trên con đường công danh luôn gặp trắc trở và thử thách khó khăn.

Vì thế khi đặt tên cho con, bố mẹ nên tìm hiểu và xem xét kỹ lưỡng những cái tên mang ý nghĩa tốt đẹp. Đặc biệt, bố mẹ tuyệt đối không được đặt tên cho con theo tên Húy Kỵ. Đây là tên của những vị vua chúa, thánh nhân vĩ đại từ thời xa xưa trong lịch sử con người. Ví dụ như: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Trãi, Ngô Tất Tố, Lý Thường Kiệt, Võ Thị Sáu…

Bên cạnh đó, bố mẹ cũng không được đặt tên cho con trùng với tên của các thành viên trong gia đình, dòng họ của mình. Đặc biệt là những người đã khuất hay những người lớn tuổi trong dòng tộc.

Đặt tên cho con theo tứ trụ phải có hành sinh

Như đã nêu ở trên, đặt tên cho con theo tứ trụ tức là dựa vào giờ, ngày, tháng và năm sinh ngũ hành. Trong đó, tứ trụ có 4 yếu tố chính đó là: trụ năm, trụ tháng, trụ ngày và trụ giờ. Cụ thể:

  • Trụ năm: Được xác định dựa trên bản mệnh trong năm của bé. Trụ năm mạnh hay yếu cần phải dùng lệnh tháng để xác định. Hoặc có thể dựa vào quan hệ tương sinh, tương khắc giữa Chi và Can trong năm ngũ hành của bản mệnh.
  • Trụ tháng: Được xác định là cung về anh chị em trong cùng một gia đình. Nếu trụ tháng có sự tương sinh thì cho thấy rằng mối quan hệ giữa anh, chị em luôn tốt đẹp và dành tình yêu thương với nhau. Ngược lại, nếu trụ tháng có sự tương khắc  thì cho thấy rằng mối quan hệ giữa anh, chị em không mấy tốt đẹp và hay xảy ra cãi vã.
  • Trụ ngày: Được đại diện cho bản thân của mệnh chủ. Nếu Can và Chi có mối quan hệ tương sinh với nhau thì vận mệnh và tiền đồ của người này trong tương lai sẽ xán lạn.
  • Trụ giờ: Được đại diện cho cung con cái. Nếu sinh vào giờ đẹp thì con cái khi sinh ra luôn mạnh khỏe, hay ăn chóng lớn và có trí thông minh. Ngược lại nếu sinh vào giờ không tốt thì con cái sinh ra mang nhiều bệnh tật và thậm chí bị chết yểu.

Đặt tên bổ khuyết cho tứ trụ

Trong tứ trụ, mỗi trụ sẽ gồm 2 thành phần chính đó là: Thiên Can và Địa Chi. Vậy nên, tính theo tứ trụ sẽ có tổng cộng là 4 Thiên Can và 4 Địa Chi đại diện cho bát tự của mỗi người. Cụ thể:

  • Thiên Can bao gồm: Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Thân và Qúy.
  • Đại Chi bao gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Dựa vào đây có thể phân biệt ngũ hành có sự tương sinh – tương khắc với nhau. Cụ thể:

  • Tuổi Dần, Mão thuộc mệnh Mộc.
  • Tuổi Thìn, Tuất, Sửu và Mùi thuộc mệnh Thổ.
  • Tuổi Tỵ, Ngọc thuộc mệnh Hỏa.
  • Tuổi Thân, Dậu thuộc mệnh Kim.
  • Tuổi Hợi, Tý thuộc mệnh Thủy.

Theo quan niệm phong thủy, những bát tự của người hội tủ đủ ngũ hành bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ rất tốt. Còn những người có bát tự bị thiếu một trong 5 bản mệnh thì nên đặt tên theo hành ngũ để bổ sung và tăng thêm vận khí.

Hành tứ trụ tương sinh với hành họ tên

Khi đặt tên cho con, bố mẹ cũng cần phải quan tâm đến sự tương sinh của hành tứ trụ với hành họ tên. Đây là một yếu tố rất quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến vận số may mắn của bé trong tương lai.

Nếu hành tứ trụ với hành họ tên tương sinh thì điều này cho thấy bản mệnh của con luôn được trời đất trợ giúp, mọi việc đều thuận lợi và diễn ra tốt đẹp. Ngược lại, nếu hành tứ trụ với hành họ tên tương khắc với nhau thì điều này cho thấy bản mệnh của con có số vất vả, lận đận và luôn phải bươn chải kiếm sống quanh năm.

Lời kết

Bài viết trên đây là hướng dẫn cách đặt tên cho con theo tứ trụ chuẩn Thiên Can, Địa Chi đã được Mamogom tổng hợp và chia sẻ đến bạn. Hy vọng qua đây sẽ giúp bạn tích lũy những kiến thức mới và những lưu ý khi đặt tên cho con nhé. Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo Messenger